Hóa Học 9 Bài 38 giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lý, hóa học của axetilen. Đồng thời, Giải nhanh bài tập Hóa học 9 chương 4 trang 122.
Công việc giải bài tập Hóa học 9 trang 38 Trước khi đến lớp, các em nhanh chóng nắm vững những gì sẽ học trên lớp vào ngày hôm sau, hiểu sơ qua nội dung. Đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo và soạn giáo án nhanh chóng cho học sinh của mình. Sau đây là nội dung chi tiết của tài liệu, mời các bạn tham khảo tại đây.
Sản xuất PVC, cao su
Acetylen được dùng làm nhiên liệu trong đèn khò oxy-axetylen dùng để hàn, cắt kim loại.
Sản xuất axit axetic, rượu etylic
Giải bài tập Hóa học 9 bài 38 trang 122
Câu hỏi 1
Hãy cho biết trong các chất sau:
CHỈ MỘT3 – CHỈ MỘT3 ; CHỈ CH; CHỈ MỘT2 = CHỈ2; CHỈ MỘT4; CHỈ C – CHỈ3.
Một) Phân tử nào có liên kết ba?
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?
Câu trả lời:
Một) Có hai chất: CHỈ CH và CHỈ C–CH3 liên kết ba.
b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH CHỈ; CHỈ MỘT2 = CHỈ2 và CHỈ C – CHỈ3.
câu 2
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng vừa đủ với:
Một) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
câu trả lời gợi ý
a) Số mol của C2h4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
CŨ2h4 + Anh2 → CŨ2h4Br2
Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol của C2h4 = 0,01 mol
= 0,1 lít = 100ml
b) Số mol2h2 = 0,01 mol
С2h2 + 2Вг2 → CŨ2h2Br4
pư: 0,01 0,02 0,01 (mol)
câu 3
Biết rằng 0,1 lit khí etilen (dktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen đktc thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
câu trả lời gợi ý
Số mol khí etilen: nC2H4 = 0,1/22,4 mol
Phương trình phản ứng: CHỈ2 = CHỈ2 + Anh2 → CŨ2h4Br2 (Đầu tiên)
Theo phương trình: 0,1/22,4 → 0,1/22,4 (mol)
HC≡CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
0,1/22,4 → 20,1/22,4 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2h2 gấp đôi số mol Br2 phản ứng với C2h4
Vì dung dịch brom là như nhau nên thể tích dung dịch brom cần dùng là 50 x 2 = l00ml.
câu 4
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp gồm metan và axetilen cần dùng 67,2 ml oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO . khí ga2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.)
câu trả lời gợi ý
Đối với các chất khí, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng chính là tỉ lệ thể tích của các khí.
a) Gọi thể tích của CH4 và C2h2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CHỈ4 + 2O2 → CO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Theo phương trình: x→ 2x x (ml)
2C2h2 + 5O2 → 4CO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Theo phương trình: → 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2) ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
%CCH 4 = (5,6/28) x 100% = 20%; %VC 2 H 2 = 100% – 20% = 80%
b) Thể tích khí CO . khí ga2 sinh = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
câu hỏi 5
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2h4,2h2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch brom dư thì khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
câu trả lời gợi ý
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hóa học:
CŨ2h4 + Anh2 → CŨ2h4Br2
Theo phương trình: xxx (mol)
CŨ2h2 + 2Br2 → CŨ2h2Br4
Theo phương trình: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
%VC2H4 = 0,015/0,025.100% = 60%; %VC2H2 = 100% – 60% = 40%
Bình luận mới nhất