bài tập chia động từ tiếng anh lớp 6
Chia động từ là kiến thức quan trọng trong tiếng Anh, chia động từ sai sẽ khiến cả câu sai, vì vậy bên cạnh việc học lý thuyết các em cần luyện tập chia động từ tiếng Anh lớp 6. nhiều để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh.
Nắm rõ cách chia động từ trong tiếng Anh sẽ giúp các em có nền tảng để học tốt các ngữ pháp phức tạp sau này, vì vậy bài tập chia động từ tiếng Anh lớp 6 sẽ là tài liệu ôn tập cần thiết cho các em. cho bạn.
Tổng hợp bài tập Tiếng Anh lớp 6
Tổng hợp các đề thi IOE lớp 6
Ngữ pháp tiếng Anh tổng quát lớp 6 (cả năm)
I/ Thêm am, is, are vào các câu sau:
1. Xin chào, tôi _________ Mai.
2. _________ bạn là sinh viên?
3. Đây là mẹ của tôi.
4. Nó _________ một cuốn sách.
5. Đó _________ một cục tẩy.
6. Bạn bao nhiêu tuổi _________?
7. Họ _________ những người cai trị.
8. Tên của bạn là gì?
9. Cô ấy tên _________ Nga.
10. Những cuốn sách này _________ màu đỏ.
11. Làm thế nào _________ Lan?
12. Cô ấy làm y tá.
13. Ba _________ một kỹ sư.
14. Học sinh Nam và Bảo.
15. Chúng tôi _________ bác sĩ.
16. Bố tôi là giáo viên.
17. Mẹ tôi là y tá.
18. _________ bố bạn là bác sĩ?
19. _________ bút của bạn?
20. _________ đó là bàn của cô ấy?
21. Mùa thu _________ này. Cô ấy là một học sinh.
22. Chúng tôi _________ trong sân.
23. Ai _________ họ?
24. Cái gì _________ những cái đó?
25. Cha tôi và tôi _________ giáo viên.
26. Tôi _________ Lan. Tôi _________ một sinh viên. Anh chị tôi _________ giáo viên. Anh trai tôi _________ hai mươi bốn tuổi. Em gái tôi _________ hai mươi mốt. Có _________ bốn người trong gia đình tôi.
II/ Thêm am not, are not, isn’t vào các câu sau:
1. Cái này _________ cây bút của tôi.
2. Những chiếc đồng hồ _________ đó.
3. Họ _________ cửa sổ.
4. Nó _________ một cây bút chì.
5. Bố tôi là bác sĩ. Anh là một giáo viên.
6. Cái thước này _________ dài. Nó ngắn.
7. Những trường học lớn. Chúng nhỏ.
8. Tôi _________ một y tá.
9. Bạn ____ kỹ sư.
10. Ba và Bảo _________ đây.
III/ Chia động từ TO BE để nối với chủ ngữ:
1. Tên của bạn là gì?
2. Tôi tên (là) _________ Nhi.
3. Đây (là) _________ một bảng.
4. Tôi (được) _________ mười một.
5. _________ Lan (được) mười hai?
6. Bút của anh ấy (được) _________ ở đó
7. _________ bạn và Nam (là) sinh viên?
8. _________ cái này (là) thước kẻ của bạn?
9. Điều đó (không) _________ một cái bàn. Đó (là) _________ một cái bàn.
10. Thu và Lan (được) _________ những cô gái ngoan.
11. Tôi (được) _________ khỏe, cảm ơn.
12. Những cục tẩy _________ này.
13. Có _________ một cái bàn.
14. Cái gì _________ nó?
15. _________ Ông Nam (là) giáo viên?
16. Đây (là) _________ mẹ tôi. Cô ấy (là) _________ một y tá.
17. Có (được) _________ năm người trong gia đình tôi.
18. Tên cô ấy (là) _________ Linh.
19. Nó (được) _________ một cánh cửa.
20. Họ (là) _________ bác sĩ.
21. Bạn (được) học lớp nào?
22. Anh ấy (được) học lớp nào?
23. Trường của Phong (được) _________ nhỏ.
24. Trường của Thu (được) lớn.
25. Trường học của tôi cũng lớn.
IV/ Chia động từ có quy tắc cho phù hợp với chủ ngữ:
- Tôi (nghe) _________ nhạc mỗi tối.
- Họ đi học mỗi ngày.
- Chúng tôi (được) _________ dậy lúc 5 giờ sáng mỗi ngày.
- Bạn (sống) _________ trong một thành phố lớn.
- Nga và Lan (đánh răng) _________ răng của họ.
- Nam và Ba (rửa) _________ mặt của họ.
- Tôi (có) ________ ăn sáng mỗi sáng.
- Na (có) ________ bữa sáng lúc 6 giờ.
- Mỗi buổi sáng, Ba (được) _________ dậy.
- Anh ấy (đánh răng) _________ đánh răng.
- Sau đó, anh ấy (rửa) _________ mặt của mình.
- Tiếp theo anh ấy (có) _________ bữa sáng.
- Cuối cùng, anh ấy (đi) _________ đến trường.
- Nga (làm) _________ bài tập về nhà mỗi ngày.
- Linh (xem) truyền hình ________ vào ban đêm.
- Cô ấy thường (bỏ lỡ) _________ bố mẹ cô ấy.
- Anh ấy luôn (học) _________ tiếng Anh.
- Loan (có) _________ ăn tối lúc 7 giờ tối.
- Tôi (có) _________ ăn tối lúc 6 giờ chiều.
- Họ (làm) _________ bài tập về nhà lúc 2 giờ chiều.
- Bạn (xem) _________ phim lúc 8h30.
- Chúng tôi (học) ________ tiếng Anh vào thứ Hai.
- Hoa (có) _________ Tiếng Anh vào thứ Ba.
- Lan (mở) _________ cửa.
- Hoa (đóng) _________ cửa sổ.
- Giáo viên (đến) _________ trong
- Các sinh viên (đứng) _________ lên.
- Họ ngồi xuống.
- Cha tôi (sống) _________ ở một thành phố lớn.
- Bạn của bạn (đi) _________ về nhà lúc 4 giờ chiều.
- Bố của Nam (được) _______ dậy lúc 4 giờ.
- Hoa (đi) _________ đến trường bằng xe buýt.
- Đây (là) _________ Mai. Cô ấy (được) _________ mười hai tuổi. Cô ấy (là) _________ một sinh viên. Cô ấy (sống) _________ ở một thành phố lớn. Cô ấy (được) _________ học lớp 6. Cô ấy (được) _________ dậy lúc 6 giờ mỗi sáng. Cô ấy (rửa) _________ mặt lúc 6 giờ 10 phút. Cô ấy (đã) _________ ăn sáng lúc 6h15. Cô ấy (đi) _________ đến trường lúc 6h30.
V/Trả lời các câu hỏi:
- Mai bao nhiêu tuổi?
……………………………………………………
- Cô ấy làm gì?
……………………………………………………
- Cô ấy sống ở đâu?
……………………………………………………
- Đó là một thành phố nhỏ hay một thành phố lớn?
……………………………………………………
- Cô ấy học lớp mấy?
……………………………………………………
- Cô ấy rửa mặt lúc mấy giờ?
……………………………………………………
- Cô ấy ăn sáng lúc mấy giờ?
……………………………………………………
- Cô ấy đi học lúc mấy giờ?
……………………………………………………
VI/ Mỗi câu có lỗi sai, tìm và sửa các câu sau:
- Tôi sống trên một thành phố lớn. …………………….
- Tôi đi ngủ lúc mười giờ tối. …………………….
- Lan ăn sáng ở nhà. ……………………
- Bạn làm gì? ……………………..
- Cô ấy dậy lúc mấy giờ? …………………….
- Khi nào bạn ăn tối? …………………….
- Trường bạn có bao nhiêu tầng? …………………….
- Đây là trường Nga. …………………….
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Bài tập chia động từ tiếng Anh lớp 6 Bài tập chia động từ tiếng Anh lớp 6 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.
Bình luận mới nhất