Giải Toán 6 bài 10: Số nguyên tố – Hợp số sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 có thêm gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần luyện tập, vận dụng và bài tập nhanh chóng, dễ dàng hơn.
Giải Toán 6 trang 42, 43 sgk Giúp các em nắm được kiến thức về số nguyên tố, hợp số. Giải Toán 6 bài 10 Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu giúp các em học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô hướng dẫn học sinh học tập. . Sau đây là nội dung chi tiết Lời giải Toán lớp 6 bài 10: Số Nguyên Tố – Hợp Số, mời các bạn tải về tại đây.
Giải bài tập Toán 6 phần Luyện tập
Hoạt động 1
a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34.
b) Trong các số trên, số nào có hai ước và số nào có nhiều hơn hai ước?
Phần thưởng:
a) Các ước của 2 là: 1; 2
Các ước của 3 là: 1; 3
Các ước của 4 là: 1; 2; 4
Các ước của 5 là: 1; 5
Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6
Các ước của 7 là: 1; 7
Các ước của 17 là: 1; 17
Các ước của 34 là: 1; 2; 17; 34.
b)
Các số 2, 3, 5, 7, 17 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Những số đó được gọi là số nguyên tố.
Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn hai ước. Các số đó được gọi là hợp số.
Câu hỏi 1
Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Tại sao?
b) Số nào là hợp số? Tại sao?
Phần thưởng:
a) + Số 11 là số nguyên tố vì lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 11.
+ Số 29 là số nguyên vì lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 29.
b) + Ta có số 35 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Vậy 35 là hợp số vì ngoài hai ước 1 và 35 nó còn có ít nhất một ước khác là 5.
+ Ta có số 38 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2
Vậy 38 là hợp số vì ngoài hai ước 1 và 38 nó còn có ít nhất một ước khác là 2.
câu 2
Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27.
Phần thưởng:
Để tìm các ước nguyên tố của một số, trước hết ta tìm các ước của số đó, rồi xét xem ước nào là số nguyên tố thì số đó được gọi là ước nguyên tố của số đã cho.
+ Muốn tìm các ước của số 23, ta lần lượt lấy 23 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 23. Số chia hết là: 23 : 1 = 23; 23 : 23 = 1.
Do đó các ước của số 23 là: 1; 23, trong hai ước này ta thấy 23 là số nguyên tố (vì lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó).
Vậy ước nguyên tố của 23 là 23.
(Giải pháp khác: Vì 23 là số nguyên tố nên ước nguyên tố của 23 là 23.)
+ Muốn tìm các ước của số 24 ta chia 24 cho các số tự nhiên tương ứng từ 1 đến 24. Phép chia hết là:
24 : 1 = 24; 24 : 2 = 12; 24 : 3 = 8; 24 : 4 = 6; 24:6=4; 24 : 8 = 3; 24 : 12 = 2; 24 : 24 = 1
Do đó các ước của số 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; số 8; thứ mười hai; 24, chỉ có 2 và 3 là số nguyên tố (vì lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó)
Vậy các ước nguyên tố của 24 là: 2 và 3.
+ Muốn tìm các ước của số 26 ta chia 26 cho các số tự nhiên tương ứng từ 1 đến 26. Phép chia hết là:
26 : 1 = 26; 26 : 2 = 13; 26 : 13 = 2; 26 : 26 = 1
Do đó các ước của số 26 là: 1; 2; 13; 26, chỉ có 2 và 13 là số nguyên tố (vì lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó)
Vậy các ước nguyên tố của 26 là: 2 và 13
+ Muốn tìm các ước của 27 ta chia 27 cho các số tự nhiên tương ứng từ 1 đến 27. Phép chia hết là:
27 : 1 = 27; 27 : 3 = 9; 27 : 9 = 3; 27 : 27 = 1
Do đó các ước của số 27 là: 1; 3; 9; 27, chỉ có 3 là số nguyên tố (vì lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó)
Vậy ước nguyên tố của 27 là: 3.
câu 3
Viết hai số có ước nguyên tố duy nhất là 3.
Phần thưởng:
Theo bài tập 2 (Trang 42/SGK), số chỉ có ước nguyên tố của 3 là 27
Ta cũng có thể tìm các số khác thỏa mãn yêu cầu của bài toán, chẳng hạn các số: 3; 9; 81; 243;…
Nhận xét: Các số tự nhiên có dạng 3N với n là số tự nhiên khác 0, mọi số đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Giải bài tập Toán 6 trang 42, 43
Bài 1
Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong số đó
a) Số nào là số nguyên tố? Tại sao?
b) Số nào là hợp số? Tại sao?
phương pháp giải
– Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó các ước cho ta ước của n.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Câu trả lời gợi ý:
Một. Số 37 là một số nguyên tố. Vì có 2 ước là 1 và chính nó.
b. Các số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước
Bài 2
Hiển thị số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50
phương pháp giải
– Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó các ước cho ta ước của n.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Câu trả lời gợi ý:
Số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41
bài 3
Mỗi câu sau đây đúng hay sai? Tại sao?
a) Mọi số tự nhiên không phải là số nguyên tố đều là hợp số
b) Mọi số nguyên tố đều lẻ
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18
d) Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố
phương pháp giải
– Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó các ước cho ta ước của n.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Câu trả lời gợi ý:
- S ai => Vì 1 và 0 không nguyên tố cũng không hợp số.
- Sai => Vì 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
- Chính xác
- Chính xác
bài 4
Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70
Câu trả lời gợi ý:
- Các ước nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3
- Các ước nguyên tố của 49 là: 1, 7
- Các ước nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7
Bài 5
Viết 3 số:
a) Chỉ có ước nguyên tố là 2
b) Chỉ có ước nguyên tố là 5
Câu trả lời gợi ý:
a) 3 số có ước nguyên tố duy nhất là 2: 2, 8, 4
b) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5: 5, 25, 125
Bài 6
An nói với Bình: “Đầu tiên em có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 với 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 với 13 ta được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo cộng 6 với 17 tôi được 23 cũng là một số nguyên tố. Cứ như vậy, mọi số nhận được đều là số nguyên tố.” Cách tìm số nguyên tố của An có đúng không?
Câu trả lời gợi ý:
Cách tìm số nguyên tố bạn An là đúng. Vì mỗi lần cộng ta được một số nguyên tố.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Giải Toán Lớp 6 Tổng Hợp Trang 42, 43 Sách Cánh Diều Tập 1 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.
Bình luận mới nhất